KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

0909 999 888 500 Hùng Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM

 

 

logo nền đen BỎ PHÔNG VUONG 1

d eng d viet

Trang chủ»Đào Tạo»ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ & VĂN HÓA BẢN ĐỊA»KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

 

Bạn đang quan tâm về cách học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu, tuy nhiên còn khá bỡ ngỡ, chưa biết bắt đầu từ đâu? Bài viết dưới dây sẽ là giải pháp cho các bạn nhé!

tiet hoc kanji

(Giờ học chữ Hán tại H&A) 

 

I. LỘ TRÌNH

Học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu sẽ rất đơn giản nếu như bạn có mục tiêu và lộ trình hợp lý. Tiếng Nhật sẽ chia làm các cấp độ như sau:

    ➦ Giai đoạn 1: Học bảng chữ cái (1 tuần)

     ➦ Giai đoạn 2: Học 25 bài đầu tiên trong giáo trình Minna no Nihongo I (2 – 3 tháng) - N5

     ➦ Giai đoạn 3: 25 bài tiếp theo của giáo trình Minna no Nihongo II (2 – 3 tháng) - N4

     ➦ Giai đoạn 4: Học lên trình độ trung cấp và cao cấp - tương đương N3, N2, N1

 

II. LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI

1. Tiếng Nhật từ xa xưa cũng được bắt nguồn từ tiếng Trung Quốc như tiếng Việt mình. Nhưng theo thời gian người Nhật đã tạo nên một ngôn ngữ riêng cho mình. Do đó cách phát âm của một vài từ sẽ gần giống với tiếng Việt, vì đều có nguồn gốc là chữ Hán. Các loại chữ trong tiếng Nhật:

     ⚘ Chữ HIRAGANA (chữ mềm): Viết những từ gôc Nhật hay những từ bình thường

  •      ⚘ Chữ KATAKANA (chữ cứng): Viết những từ mượn của nước ngoài ( như tiếng Anh, tiếng Pháp…), tên người nước ngoài, tên địa danh.
  •      ⚘ Chữ Romaji ( chữ Latinh): để phiên âm cách đọc cho người nước ngoài, người Nhật rất ít dùng chữ này, chie dùng khi viết các tên file lên máy tính,…
  •      ⚘ Chữ KANJI (chữ hán) : Viết những từ gốc Hán, tên người Nhật. 80% chữ Kanji được dùng trong đời sống hàng ngày.
  • tự học tiếng Nhật

3. Biến âm ????

Gồm các hàng Ka, Sa, Ta, Ha

  • ➥ Hàng “ka”

Quy tắc: Hàng “ka” thì chuyển thành hàng “ga”

か き く け こ chuyển thành  が ぎ ぐ げ ご

Ví dụ: 近頃:  “chika + koro” thành “chikagoro”.

 Hàng “sa”

Quy tắc: Hàng “sa” chuyển thành “za”

さ し す せ そ thành  ざ じ ず ぜ ぞ

Ví dụ: 矢印 (dấu mũi tên):  “ya  + shirushi” thành “yajirushi”.

 ➥ Hàng “ta”

Quy tắc: Hàng “ta” chuyển thành hàng “đa”

た ち つ て と thành  だ ぢ づ で ど

Đặc biệt có ぢ – di và づ – du

Ví dụ: ともだち: bạn bè

➥ Hàng “ha”

Quy tắc: Hàng “ha” (ha; hi; fu; he; ho)  thành hàng “ba” (ba; bi; bu; be; bo) và “pa”  (pa; pi; pu; pe; po).
Hàng ba đọc là Tenten còn hàng Pa đọc là Maru
は ひ ふ へ ほ chuyển thành ば び ぶ べ ぼ  và  ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ
Ví dụ: “koi + hito”  thành “koibito”.
 

3. Trường âm ????

     Trường âm được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết. Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.

     Ví dụ:

  • おばさん (obasan) mang nghĩa cô - bác gái thì từ おばあさん (Obaasan) lại chỉ Bà.
  • ゆき (Yuki) là tuyết thì ゆうき (Yuuki) lại mang nghĩa dũng cảm.

  Quy tắc viết trường âm:

Trường âm cột [あ] thêm [あ] 

Trường âm cột [い] và [え] thêm [い]. Trường hợp ngoại lệ: ええ: Vâng, ねえ:Này,  あねえさん:chị gái

Trường âm cột [う] thêm [う]

Trường âm cột [お] thêm [う], một số trường hợp ngoại lệ: おおきい、おおい、とおい、…

 

4. Âm ghép.????

     Trong tiếng Nhật còn có các âm được ghép với các chữ 「や、ゆ、よ」nhỏ để tạo thành âm ghép (ảo âm). Âm ghép dù được cấu thành từ 2 chữ cái nhưng chỉ là 1 âm. Cả 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana đều có các âm ghép giống nhau và đều có cách đọc giống nhau. Các âm ghép này chỉ áp dụng cho cột い ngoại trừ chữ「い」

 bảng chữ mềm

Chữ mềm Hiragana

 bảng chữ cứng

Chữ cứng Katakana

Ví dụ:

じゆう (jiyuu): tự do/じゅう (juu): 10

びよういん (biyouin): thẩm mỹ viện /びょういん ( byoin): bệnh viện

ひやく(hiyaku): nhảy vọt/ひゃく (hyaku): 100

 

5. Âm ngắt. ???? 

     Chữ「つ/ツ」nhỏ trong tiếng Nhật được sử dụng làm xúc âm. Chức năng chính của xúc âm là kéo dài phụ âm của từ đứng sau nó do vậy cách đọc và cách viết cũng gấp đôi phụ âm của từ ghép lên.

  • Ví dụ:

きっぷ (kippu): vé

カップ (kappu): cái cốc

みっか (mikka): ngày 3

ホッチキス (hocchikisu): cái dập ghim

Cách đọc: khác với chữ つ lớn ta đọc đọc lập thì chữ つ nhỏ khi là xúc âm nó chỉ có tác dụng kéo dài phụ âm đầu của chữ liền sau mà không được phát âm ra. Khi đọc ta hạ giọng xuống, ngừng 1 chút rồi đọc tiếp từ sau.

 

6. Âm nối ????

     Âm「ん/ン」được dùng làm âm nối và chỉ đứng cuối cùng. Cách đọc âm này giống như chữ “n” trong tiếng Việt. Tuy nhiên trong một số trường hợp sẽ được đọc là “m, ng”.

  • Ví dụ:

ほん (hon): quyển sách

ごはん (gohan): ăn cơm

こんばん (komban): tối nay

さんぽ (sampo): tản bộ

にほんばし (nihombashi): cầu Nhật Bản

✬ Những quy tắc này áp dụng giống nhau cho cả 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana.

 

Chúc các bạn học tập thật tốt!

 

Bài Viết Liên Quan

Bài viết nổi bật

PHIẾU TRẢ LỜI

  • Mô tả

    Cập nhập mới liên tục....

     
  • THÔNG BÁO ĐƠN HÀNG - 14 NỮ SIÊU THỊ T8.2023

  • Mô tả

    Chế biến thức ăn kèm trong chuỗi siêu thị lớn và làm các công việc liên quan.

     
  • NHỮNG LƯU Ý VÀ HƯỚNG DẪN KHI XUẤT CẢNH

  • Mô tả

    ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KHI BAY:

    - Có visa do Đại sứ quán cấp

  • CẬP NHẬT TÌNH HÌNH NHẬP CẢNH VÀO NHẬT BẢN

  • Mô tả

    Tin vui: Hai bên chính phủ đã gặp gỡ, trao đổi và tìm ra giải pháp tháo gỡ tình trạng ùn ứ thực tập sinh. Cụ thể từ ngày 14/5 đến trước ngày 18/5/2021, Cục quản lý lao động ngoài nước đã có công văn gửi các công ty phái cử yêu cầu báo cáo số lượng..

     
  • CHỨNG MINH TÀI CHÍNH DU HỌC NGHỀ ĐỨC

  • Mô tả

    Bạn cần phải chứng minh tài chính khi:

      • Bạn chỉ có chứng chỉ tiếng Đức B1 (50% khả năng) hoặc A2 (100% khả năng);

      • Bạn nhận được hợp đồng nghề mà mức trợ cấp thấp hơn mức tối thiểu;

  • Tư vấn miễn phí

     

    Du học nghề Úc

    Liên hệ

    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ H&A

     

    Địa chỉ: V2-DV.10-Tháp V2, khu đô thị mới An Hưng, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam

    Email: [email protected]

    Điện thoại: 02473036618

    Website: hagroup.com.vn

    Fanpage: hagroup.jsc

     

     

    Bản đồ